ebook img

s and evices PDF

32 Pages·2016·0.72 MB·English
by  
Save to my drive
Quick download
Download
Most books are stored in the elastic cloud where traffic is expensive. For this reason, we have a limit on daily download.

Preview s and evices

Literary Terms & Devices in English for Language Arts English / Vietnamese The Literary Terms are only for instruction. Not for ELL Accommodation. THE STATE EDUCATION DEPARTMENT THE UNIVERSITY OF THE STATE OF NEW YORK / ALBANY, NY 12234 DECEMBER 2016 GLOSSARY  ENGLISH LANGUAGE ARTS  ENGLISH ‐ SPANISH THE STATE EDUCATION DEPARTMENT / THE UNIVERSITY OF THE STATE OF NEW YORK / ALBANY, NY 12234 P‐16  Office of Elementary, Middle, Secondary and Continuing Education and Office of Higher Education  Office of Bilingual Education and Foreign Language Studies  http://www.emsc.nysed.gov/biling/    THE UNIVERSITY OF THE STATE OF NEW YORK  Regents of the University      BETTY A. ROSA, Chancellor, B.A., M.S. in Ed., M.S. in Ed., M.Ed., Ed.D. ............ Bronx T. ANDREW BROWN, Vice Chancellor, B.A., J.D. ………………......................................... Syracuse NAN EILEEN MEAD, B.A. ………….................................................................................. Manhattan JOSEPHINE VICTORIA FINN, B.A., J.D. ……………………................................................... Albany BEVERLY L. OUDERKIRK, B.S., M.S. ............................................................................. Saratoga ELIZABETH. S. HAKANSON ……………........................................................................ Onondaga CATHERINE COLLINS, B.S., M.S., Ph.D. ....................................................................... West New York JAMES R. TALLON, R., B.A., M.A. ................................................................................. Binghamton ROGER TILLES, B.A., J.D.................................................................................................. Great Neck JUDITH JOHNSON, B.A., M.A., Ed.D. ............................................................................ Mid-Hudson LUIS O. REYES, B.A., M.A., Ph.D. ................................................................................. New York LESTER W. YOUNG, JR., B.S., M.S., Ed. D. ..................................................................... Oakland Gardens CHRISTINE D. CEA, B.A., M.A., Ph.D. .......................................................................... Staten Island WADE S. NORWOOD, B.A. .............................................................................................. Rochester JUDITH CHIN, B.S., M.S., ............................................................................................... Queens KATHLEEN M. CASHIN, B.S., M.S., Ed.D...................................................................... Brooklyn JAMES E. COTTRELL, B.S., M.D....................................................................................... New York Commissioner of Education President of The University of the State of New York MARYELLEN ELIA Executive Deputy Commissioner ELIZABETH BERLIN The State Education Department does not discriminate on the basis of age, color, religion, creed, disability, marital status, veteran status, national origin, race, gender, genetic predisposition or carrier status, or sexual orientation in its educational programs, services and activities. Portions of this publication can be made available in a variety of formats, including Braille, large print or audio tape, upon request. Inquiries concerning this policy of nondiscrimination should be directed to the Department’s Office for Diversity, Ethics, and Access, Room 530, Education Building, Albany, NY 12234. Requests for additional copies of this publication may be made by contacting the Publications Sales Desk, Room 319, Education Building, Albany, NY 12234. NYS LANGUAGE RBE‐RN AT NYU  PAGE 1  2012 LITERARY TERMS & DEVICES IN ENGLISH FOR LANGUAGE ARTS Giới Thiệu Chung Thuật ngữ văn học và thủ pháp văn học là một tập hợp các biện pháp nghệ thuật phổ biến có trong tất cả các tác phẩm văn học, thường được các nhà văn sử sụng để tạo nghĩa và cấu trúc lô-gic cho các tác phẩm của mình thông qua ngôn ngữ. Khi tác phẩm đến với độc giả, độc giả sẽ nhận ra và thưởng thức các biện pháp nghệ thuật đó. Vì các biện pháp này phổ biến trên toàn thế giới nên chúng cho phép độc giả so sánh các tác phẩm của các nhà văn khác nhau trong cùng một ngôn ngữ hoặc thậm chí giữa các ngôn ngữ. Chúng không những có tác dụng tăng giá trị thẩm mỹ cho tác phẩm văn học mà còn bổ xung nhiều lớp ý nghĩa và thử khả năng hiểu biết của độc giả bên cạnh việc khiến cho người đọc thấy thú vị. Bên cạnh đó, các thuật ngữ và thủ pháp văn học còn giúp kích thích trí tưởng tượng của người đọc khi họ hình dung các nhân vật và hoạt cảnh trong truyện. Tài liệu này mong muốn cung cấp các định nghĩa súc tích cùng ví dụ phù hợp về một vài trong số nhiều thuật ngữ và thủ pháp văn học mà các tác giả sử dụng để làm đẹp hơn tác phẩm văn chương của mình. Chúng tôi hi vọng quý thầy cô sẽ nhận thấy sự hữu ích của tài liệu này khi cho học sinh tiếp xúc với một thế giới văn học tuyệt vời. NYS Statewide Language RBERN LITERARY TERMS & DEVICES IN ENGLISH FOR LANGUAGE ARTS ENGLISH VIETNAMESE Acronym Từ ghép tắt An acronym refers to the practice of joining together Từ ghép tắt là sản phẩm của việc ghép từ hai từ trở lên two or more words in order to create an entirely new vào với nhau để tạo lên một từ hoàn toàn mới. Cách word. This is often done in order to create a name or này thường được thực hiện để tạo ra một cái tên hoặc word for something by combining the individual từ chỉ một điều gì/vật gì đó bằng cách kết hợp các đặc characteristics of two or more other words. tính riêng biệt của hai từ trở lên cùng nhau. Example: ISBN – International Standard Book Number Allegory Phúng dụ An allegory is a symbolic device where the meaning of Phúng dụ là một thủ pháp biểu trưng, theo đó nghĩa a greater, often abstract concept is conveyed with the của một khái niệm thường là trừu tượng và rộng hơn aid of a more corporeal object or idea being used as được truyền tải thông qua một chủ thể hoặc ý tưởng cụ an example. Usually a rhetoric device, an allegory thể được sử dụng làm ví dụ. Thường được sử dụng suggests a meaning via metaphoric examples. như biện pháp tu từ, phúng dụ hướng độc giả tới một ý nghĩa nào đó thông qua các ví dụ ẩn dụ. Example: Faith is like a stony uphill climb: a single stumble might send you sprawling but belief and steadfastness will see you to the very top. Examples of works in literature that qualify as allegory are: Aesop’s Fables and Animal Farm. Alliteration Điệp âm Alliteration is when words are used in quick Phép điệp âm là việc sử dụng liên tiếp nhau những từ succession and begin with letters belonging to the bắt đầu với các chữ cái thuộc về cùng một nhóm âm. same sound group. Whether it is the consonant sound, Cho dù đó là phụ âm, các âm tiết có trọng âm như stressed syllables or a specific vowel group, the nhau hay các nhóm nguyên âm nào đó thì khi dùng alliteration involves creating a repetition of similar điệp âm các âm tương tự nhau sẽ được lặp lại trong sounds in the sentence. Alliterations are used to add cùng một câu. Điệp âm được sử dụng để làm cho văn character to the writing and often add an element of phong thêm đặc sắc và thường có tác dụng tăng độ thú diversion to the piece. vị của tác phẩm. Example: The Wicked Witch of the West went her own way. (The “W” sound is highlighted and repeated throughout the sentence.) Allusion Bóng gió An allusion is when the author refers to a subject Bóng gió là khi tác giả nhắc đến một nội dung nào đó matter such as a place, event, or literary work by way như nơi chốn, sự kiện, hoặc một tác phẩm văn học of a passing reference. It is up to the reader to make a bằng cách ám chỉ. Tự độc giả kết nối tới chủ đề được connection to the subject being mentioned. nhắc đến. Example: “I do not approve of this quixotic idea.” Quixotic means unrealistic and impractical derived from Cervantes’s Don Quixote; a story of a foolish knight and his misadventures. NYS Statewide Language RBERN LITERARY TERMS & DEVICES IN ENGLISH FOR LANGUAGE ARTS ENGLISH VIETNAMESE Amplification Diễn giải Amplification refers to a literary practice wherein the Diễn giải là một thủ pháp văn học trong đó tác giả thêm writer embellishes the sentence by adding more ý cho câu bằng cách cung cấp thêm thông tin để làm information to it in order to increase its worth and cho câu dễ hiểu và thêm giá trị. Khi một câu đơn giản understandability. When a plain sentence is too abrupt tạo cảm giác quá cộc lốc và không thể hiện được hết and fails to convey the full implications desired, các ý nghĩa muốn truyền tải thì tác giả sử dụng phép amplification comes into play when the writer adds diễn giải để bổ sung cấu trúc và tăng thêm ý nghĩa cho more to the structure to give it more meaning. câu. Example: Original sentence: The thesis paper was difficult. After Amplification: The thesis paper was difficult; it required extensive research, data collection, sample surveys, interviews and a lot of fieldwork. Anagram Thuật đảo chữ Anagrams are when the writer jumbles up parts of the Thuật đảo chữ được tác giả dùng để đảo các chữ cái word to create a new word. From the syllables of a trong từ nhằm tạo ra một từ mới. Từ các âm tiết của phrase to the individual letters of a word, any fraction một cụm từ cho đến các chữ cái trong một từ, chúng ta can be jumbled to create a new form. Anagram is a đều có thể tách chúng ra để tạo ra một từ hay cụm từ form of wordplay that infuses mystery and a little mới. Thuật đảo chữ là một kiểu chơi chữ tạo sự bí hiểm interactive fun. và một chút hứng thú cho cả người viết và người đọc. Example: An anagram for "debit card" is "bad credit". As you can see, both phrases use the same letters. By mixing the letters, a bit of humor is created. Analogy Phép loại suy An analogy is a device that helps to establish a Phép loại suy là một thủ pháp giúp tạo ra một mối liên relationship based on similarities between two concepts hệ dựa trên sự tương đồng giữa hai khái niệm hoặc ý or ideas. By using an analogy we can convey a new tưởng. Bằng cách sử dụng phép loại suy, chúng ta có idea by using the blueprint of an old one as a basis for thể truyền tải một ý tưởng mới bằng cách dựa vào ý understanding. With a mental linkage between the two, nghĩa của ý tưởng cũ để hiểu cái mới. Với sự liên tưởng one can create understanding regarding the new kết nối giữa ý tưởng mới và cũ, chúng ta có thể tạo ra concept in a simple and succinct manner. sự thông hiểu đối với khái niệm mới một cách đơn giản và nhanh nhất. Example: In the same way as one cannot have a rainbow without rain, one cannot achieve success and riches without hard work. Anastrophe Phép đảo Anastrophe is a form of literary device wherein the Phép đảo là một thủ pháp văn học, theo đó thứ tự của order of the noun and the adjective in the sentence is danh từ và tính từ trong câu đảo cho nhau. Trong tiếng exchanged. The adjective comes before the noun, but Anh, tính từ đứng trước danh từ nhưng khi dùng phép when one is employing an anastrophe, the noun is đảo thì danh từ sẽ đứng trước tính từ. Trật tự từ được followed by the adjective. This reversed order creates thay đổi như vậy sẽ tạo ấn tượng và tăng thêm sức biểu impact and lends weight to the description offered by đạt cho tính từ. the adjective. Example: He spoke of times past and future, and dreamt of things to be. NYS Statewide Language RBERN LITERARY TERMS & DEVICES IN ENGLISH FOR LANGUAGE ARTS ENGLISH VIETNAMESE Anecdote Giai thoại An anecdote is a short verbal accounting of an amusing Giai thoại là một câu chuyện ngắn được truyền khẩu về event or incident. The story is usually a memory from một sự kiện hoặc sự cố gây cười. Câu chuyện thường the narrator’s life but can be a story of fact, as opposed là phần hồi tưởng về cuộc đời của người thuật truyện, to a contrived work of fiction. Teachers often tell their nhưng hoàn toàn có thể là một câu chuyện thật chứ students anecdotes about famous people. The không phải sản phẩm của trí tưởng tượng hay được hư anecdotes are not always flattering, but are usually cấu ra. Thầy cô thường kể giai thoại về các nhân vật nổi amusing. tiếng cho học sinh của mình nghe. Các giai thoại không phải lúc nào cũng dùng để tâng bốc nhân vật nhưng thường mang tính chất hài hước. Example: Winston Churchill was very fond of his dog Rufus who ate in the dining room with the family and was treated with utmost respect. When enjoying movies, Rufus had the best seat in the house; on Winston Churchill's lap. While watching “Oliver Twist,” Churchill put his hands over Rufus' eyes during the scene where Bill Sikes intends to drown his dog. Churchill is believed to have said to Rufus: “Don't look now, dear. I'll tell you about it later.” Antagonist Nhân vật phản diện An antagonist is a character or a group of characters Nhân vật phản diện là nhân vật hoặc nhóm nhân vật đối which stand in opposition to the protagonist or the main lập với nhân vật chính diện hay còn gọi là nhân vật character. It is common to refer to an antagonist as chính. Thường người ta coi nhân vật phản diện là kẻ độc a villain (the bad guy) against whom a hero (the good ác (kẻ xấu) mà một người hùng (người tốt) phải chiến guy) fights in order to save himself or others. đấu để bảo vệ chính mình hoặc những người khác. Example: Generally, an antagonist appears as a foil to the main character embodying qualities that are in contrast with the qualities of the main character. This inner conflict is a major theme of many literary works e.g. Doctor Faustus by Christopher Marlowe and Hamlet by William Shakespeare. Anthropomorphism Thuyết hình người Anthropomorphism can be understood to be the act of Thuyết hình người có thể được hiểu là thủ pháp gắn lending a human quality, emotion or ambition to a non- đặc tính, cảm xúc hoặc tham vọng của con người cho human object or being. This act of lending a human các sinh vật không phải là con người hoặc các vật thể element to a non-human subject is often employed in nào đó. Thủ pháp gắn đặc tính con người cho một vật order to endear the latter to the readers or audience thể thường được sử dụng để làm cho người đọc thêm and increase the level of relativity between the two, yêu quý vật được miêu tả, tăng tính tương đồng giữa while also lending character to the subject. hai đối tượng, đồng thời thêm tính cách cho chủ thể được nói đến. Example: The raging storm brought with it howling winds and fierce lightning as the residents of the village looked up at the angry skies in alarm. Antithesis Tương phản An antithesis is used when the writer employs two Thủ pháp tương phản được sử dụng khi nhà văn đặt hai sentences of contrasting meanings in close proximity to câu có ý nghĩa đối lập sát cạnh nhau. Thủ pháp tương one another. Whether they are words or phrases of the phản cũng có thể được áp dụng cho các từ hay cụm từ same sentence, an antithesis is used to create a stark trong cùng một câu để tạo ra sự đối lập rõ nét bằng contrast using two divergent elements that come cách kết hợp hai yếu tố khác nhau để tạo ra một chỉnh together to create one uniform whole. The purpose of thể thống nhất. Mục đích của việc sử dụng thủ pháp using an antithesis in literature is to create a balance tương phản trong văn học là để tạo sự cân bằng giữa between opposite qualities and lend a greater insight các đặc tính đối lập và giúp đọc giả hiểu sâu hơn chủ đề into the subject. của tác phẩm. Example: When Neil Armstrong walked on the moon it might have been one small step for a man, but it was one giant leap for mankind. NYS Statewide Language RBERN LITERARY TERMS & DEVICES IN ENGLISH FOR LANGUAGE ARTS ENGLISH VIETNAMESE Aphorism Cách ngôn An aphorism is a concise statement that is made in a Cách ngôn là phát ngôn ngắn gọn được đưa ra như một matter of fact tone to state a principle or an opinion that lẽ thường tình để trình bày một nguyên tắc hoặc ý kiến is generally understood to be a universal truth. vốn được hiểu là một sự thật hiển nhiên. Cách ngôn Aphorisms are often adages, wise sayings and maxims thường là những câu châm ngôn, tục ngữ và thành ngữ aimed at imparting sense and wisdom. It is to be noted nhằm phổ biến tri thức và sự hiểu biết. Cần phải lưu ý that aphorisms are usually witty and curt and often rằng cách ngôn thường ngắn gọn, dí dỏm và thường có have an underlying tone of authority to them. một giọng điệu ngầm thể hiện sức mạnh trong đó. Example: Upon seeing the shoddy work done by the employee, the boss told him to “either shape up or ship out”. Archetype Nguyên mẫu Archetypes are literary devices that employ the use of a Nguyên mẫu là thủ pháp văn học sử dụng các khái famous concept, person or object to convey a wealth of niệm, nhân vật hoặc vật thể được nhiều người biết đến meaning. Archetypes are immediately identifiable and nhằm truyền đạt nhiều ý nghĩa phong phú hơn. Rất dễ even though they run the risk of being overused, they nhận ra nguyên mẫu, và mặc dù có nguy cơ bị sử dụng are still the best examples of their kind. quá nhiều nhưng nguyên mẫu vẫn là những ví dụ điển hình nhất cho thứ đang được đề cập đến. Example: Shakespeare’s Romeo and Juliet are an archetype of star-crossed lovers; a couple joined by love, separated by cruel circumstance, and doomed by fate. Assonance Đồng âm nguyên âm Assonance refers to repetition of sounds produced by Đồng âm nguyên âm là phép lặp lại các âm được tạo ra vowels within a sentence or phrase. In this regard bởi các nguyên âm trong cùng một cụm từ hoặc cùng assonance can be understood to be a kind of câu. Hiểu theo cách này thì đồng âm nguyên âm có thể alliteration. What sets it apart from alliterations is that it được hiểu là một dạng điệp âm. Điều khiến trùng âm is the repetition of only vowel sounds. khác với phép điệp âm là nó chỉ lặp lại các âm của nguyên âm. Example: “A long song.” The “o” sound is repeated in the last two words of the sentence. Asyndeton Bỏ liên từ Asyndeton refers to a practice in literature whereby the Bỏ liên từ là một thủ pháp trong văn học, theo đó tác giả author purposely leaves out conjunctions in the cố tình bỏ đi các liên từ trong câu nhưng vẫn giữ được sentence, while maintaining the grammatical accuracy tính chính xác về cú pháp của cụm từ. Bỏ liên từ là một of the phrase. Asyndeton as a literary tool helps in thủ pháp văn học có tác dụng cô đọng ý cần truyền đạt shortening up the implied meaning of the entire phrase của cả cụm từ để diễn đạt nó theo cách súc tích nhất. and presenting it in a succinct form. This compact Sự cô đọng đó giúp tạo ra một tác dụng tức thì, đó là version helps in creating an immediate impact whereby độc giả ngay lập tức nhận ra thông điệp tác giả muốn the reader is instantly attuned to what the writer is truyền tải. trying to convey. Example Read, Write, Learn. Watch, Absorb, Understand. Reduce, Reuse, Recycle. NYS Statewide Language RBERN LITERARY TERMS & DEVICES IN ENGLISH FOR LANGUAGE ARTS ENGLISH VIETNAMESE Authorial Intrusion Sự xen lời của tác giả Authorial Intrusion is used when the author steps away Sự xen lời của tác giả là trường hợp tác giả bước ra from the text and speaks out to the reader. Authorial khỏi văn cảnh để nói chuyện với độc giả. Thủ pháp này intrusion establishes a one-to-one relationship between giúp thiết lập một mối quan hệ trực tiếp giữa tác giả và the writer and the reader where the latter is no longer a người đọc, trong đó độc giả sẽ không còn là nhân vật secondary player or an indirect audience to the phụ hay một khán giả gián tiếp đứng ngoài tiến trình của progress of the story but is the main subject of the câu chuyện nữa mà là đối tượng chính được tác giả tập author’s attention. trung nói chuyện cùng. Example: In many novels, the protagonist would move away from the stream of the story and speak out to the reader. This technique is often used to reveal some crucial elements of the story to the reader. Used well in Oliver Twist by Charles Dickens. Bildungsroman Bildungsroman (tiểu thuyết nói về sự phát triển đầu Bildungsroman is a popular form of storytelling whereby đời của một nhân vật) the author bases the plot on the overall growth of the Bildungsromanlà một hình thức kể chuyện phổ biến, central character throughout the timeline of the story. theo đó tác giả tạo ra cốt truyện dựa trên sự phát triển As the story progresses, the subject undergoes tổng thể của nhân vật trung tâm trong suốt thời gian câu noticeable mental, physical, social, emotional, moral chuyện diễn ra. Theo diễn tiến của truyện, nhân vật trải and often spiritual advanced and strengthening before qua những giai đoạn phát triển và trưởng thành đáng the readers’ eyes. chú ý về tâm trí, thể chất, xã hội, cảm xúc, đạo đức và tâm hồn trước con mắt của độc giả. Example: Scarlet O’Hara in Gone With the Wind by Margaret Mitchell experiences immense personal growth as she learns the value of friends and hard work under duress, without compromising her own dreams. Cacophony Âm hưởng nghịch tai A cacophony in literature refers to the use of words and Âm hưởng nghịch tai trong văn học là hiện tượng sử phrases that imply strong, harsh sounds within the dụng các từ và cụm từ có âm hưởng mạnh, thô trong phrase. These words have jarring and dissonant cùng một cụm. Những từ này có các âm chói tai và sounds that create a disturbing, objectionable không hòa hợp, tạo ra một không khí khó chịu, phản atmosphere. kháng. Example: His fingers rapped and pounded the door, and his foot thumped against the yellowing wood. Caesura Ngắt nhịp A caesura is a pause within a poetic line that breaks Ngắt nhịp tức là dừng giữa câu thơ, phá vỡ luật gieo the regularity of the metrical pattern. The purpose of vần thường thấy trong thơ. Mục đích của phép ngắt using a caesura is to create a dramatic pause, which nhịp là để cho câu thơ bị dừng đột ngột, từ đó tạo hiệu has a strong impact. ứng mạnh. Example: Against the envy of less happier lands, this blessed plot, this earth, this realm, this England. Richard II, Shakespeare NYS Statewide Language RBERN LITERARY TERMS & DEVICES IN ENGLISH FOR LANGUAGE ARTS ENGLISH VIETNAMESE Characterization Xây dựng nhân vật Characterization is the process by which the writer Xây dựng nhân vật là quá trình tác giả hé lộ tính cách reveals the personality of a character. The character của nhân vật. Nhân vật có thể được tác giả mô tả trực can be described directly or indirectly by the author or tiếp hay gián tiếp, hoặc có thể thể hiện tính cách thông through the actions, thoughts and speech of the qua các hành động, suy nghĩ và phát ngôn của chính character. nhân vật đó. Example: “First of all, if we can learn a simple trick, Scout, you’ll get along a lot better with all kinds of folks. You never really understand a person until you consider things from his point of view … until you climb into his skin and walk around in it.” From this quote from To Kill a Mockingbird by Harper Lee we can see that Atticus Finch (Scout’s father) is a patient and compassionate person who is able to extend his empathy to other members of his community. Chiasmus Cách đảo đổi Chiasmus a figure of speech containing two phrases Cách đảo đổi là một hình thái tu từ gồm hai cụm từ song that are parallel but inverted to each other. song nhưng lại đảo ngược cho nhau. Example: You can take the patriot out of the country but you cannot take the country out of the patriot. Circumlocution Nói lòng vòng Circumlocution is a form of writing wherein the author Nói lòng vòng là cách viết văn trong đó tác giả sử dụng uses exaggeratedly long and complex sentences in các câu quá dài và phức tạp để diễn tả một ý nghĩa order to convey a meaning that could have been hoàn toàn có thể truyền đạt được bằng cách sử dụng otherwise conveyed through a shorter, much simpler câu ngắn và đơn giản hơn. Nói lòng vòng tức là đưa ra sentence. Circumlocution involves stating an idea or a một quan điểm hoặc ý kiến một cách gián tiếp khiến cho view in an indirect manner that leaves the reader độc giả phải đoán mới hiểu ra được nghĩa thật. guessing and grasping at the actual meaning. Example: Instead of writing “At 8 pm he arrived for the dinner party,” the author writes: “Around 3 hours after sunset, it was winter at the time; the man arrived for the dinner party. Climax Cao trào Climax is that particular point in a narrative at which the Cao trào là điểm đặc biệt trong truyện trần thuật, tại đó conflict or tension hits the highest point. Climax is a xung đột hoặc sự căng thẳng bị đẩy lên tới đỉnh điểm. structural part of a plot and is at times referred to as the Cao trào là một phần trong cấu trúc của truyện và đôi crisis. It is a decisive moment or a turning point in a khi được gọi là bước ngoặt. Đó là thời điểm có tính storyline at which the rising action turns around into a quyết định hoặc bước ngoặt trong một cốt truyện và tại falling action. Thus, a climax is the point at which a thời điểm đó các hành động đã phát triển lên cao trào conflict or crisis reaches its peak that calls for a bắt đầu thoái trào. Vì vậy cao trào chính là lúc xung đột resolution or denouncement (conclusion). hay khủng hoảng lên đỉnh điểm khiến người ta phải tìm ra cách giải quyết hoặc mở nút (kết thúc). Example: In The Heart of Darkness by Joseph Conrad, the narrative reaches its climax when Marlowe starts his journey in his steam boat and his final discovery upon reaching the station and meeting Kurtz. He was shocked to discover that Kurtz had abandoned all norms and morals of his civilization. Following this point in the novel, the mystery surrounding Kurtz is unfolded and the questions in Marlow’s mind find their answers automatically when he sees the real situation. NYS Statewide Language RBERN LITERARY TERMS & DEVICES IN ENGLISH FOR LANGUAGE ARTS ENGLISH VIETNAMESE Conflict Xung đột Conflict is used for expressing a resistance the Xung đột được dùng để thể hiện các trở ngại mà nhân protagonist of the story finds in achieving his aims or vật chính trong truyện phải đối mặt trong quá trình hiện dreams. The conflict is a discord that can have external thực hóa mục tiêu hoặc giấc mơ của mình. Xung đột aggressors or can even arise from within the self. chính là sự bất hòa có thể xuất phát từ những kẻ công kích bên ngoài hoặc thậm chí có thể nảy sinh từ trong nội tại. Example: John tried hard to convince himself that his Hollywood dreams were worth the struggle, but his parents, and his inner voice of reason, failed to agree. Connotation Nghĩa bao hàm Connotations are the associations people make with Nghĩa bao hàm là những liên tưởng mà người ta gắn words that go beyond the literal or dictionary definition. với ngôn từ, thường là không phụ thuộc vào nghĩa đen Many words have connotations that create emotions or hoặc nghĩa từ điển. Nhiều từ có nghĩa bao hàm giúp tạo feelings in the reader. ra cảm xúc hoặc tình cảm nơi độc giả. Example: “And once again, the autumn leaves were falling.” This phrase uses “autumn” to signify that something is coming to an end. Consonance Đồng âm phụ âm Consonance refers to the repetition of sounds in quick Đồng âm phụ âm là phép lặp lại liên tục các âm được succession produced by consonants within a sentence tạo ra bởi các phụ âm trong cùng một cụm từ hoặc cùng or phrase. The repetitive sound is often found at the câu. Các âm được lặp lại thường là các âm cuối trong end of a word. Consonance is the opposite of một từ. Đồng âm phụ âm ngược lại với đồng âm nguyên assonance, which implies repetitive usage of vowel âm vì đồng âm nguyên âm lặp lại các âm nguyên âm. sounds. Example: He struck a streak of stunted luck. Denotation Nghĩa đen Denotation refers to the use of the dictionary definition Nghĩa đen là nghĩa từ điển hoặc nghĩa gốc của một từ. or literal meaning of a word. Example: “They built a house.” In this sentence, “house” is meant literally as in a building where a family lives. If the word "home" was used instead in the sentence in place of "house", the meaning would not be as literal as there are many emotions associated with the word "home" beyond simply the structure where people live. NYS Statewide Language RBERN

Description:
Literary Terms &. Devices in English for. Language Arts. English / Vietnamese. THE STATE EDUCATION DEPARTMENT. THE UNIVERSITY OF THE . Examples of works in literature that qualify as allegory are: Aesop's Fables and Animal .. version helps in creating an immediate impact whereby.
See more

The list of books you might like

Most books are stored in the elastic cloud where traffic is expensive. For this reason, we have a limit on daily download.